Clamogentin 1,2g Inj(Amoxicilin/acid clavulanic) H/10 lọ
chỉ định điều trị cho những trường hợp nhiễm khuẩn ở người lớn và trẻ em như:
Nhiễm khuẩn nặng ở tai, mũi và cổ họng (như chứng viêm xương chũm, nhiễm khuẩn amydan, viêm thanh nhiệt và viêm xoang khi đi kèm với các dấu hiệu và triệu chứng nhiễm khuẩn nặng).
Đợt cấp trong viên phế quản mạn.
Viêm phổi tại cộng đồng.
Viêm bàng quang.
Viêm bể thận.
Nhiễm khuẩn da và mô mềm đặc biệt trong viêm tế bào, vết cắn của động vật, áp xe nha khoa nặng với sự viêm tế bào.
Nhiễm khuẩn xương – khớp, đặc biệt viêm tủy xương.
Nhiễm khuẩn ổ bụng.
Nhiễm khuẩn phụ khoa.
Dự phòng phẫu thuật liên quan tới phẫu thuật ở người lớn
Cách dùng :
Clamogentin 0,5/0,1 được sử dụng đường tiêm tĩnh mạch chậm trong vòng 3-4 phút hoặc truyền tĩnh mạch trong vòng 30 – 40 phút. Clamogentin 0,5/0,1 không được sử dụng đường tiêm bắp.
Đối với trẻ em dưới 3 tháng tuổi Clamogentin 0,5/0,1 nên sử dụng đường truyền tĩnh mạch.
Cách pha:
Đối với dung dịch tiêm tĩnh mạch mỗi lọ Clamogentin 0,5/0,1 được pha với 10 ml cất pha tiêm.
Đối với các dung dịch truyền tĩnh mạch: Mỗi lọ thuốc bột pha tiêm Clamogentin 0,5/0,1 được hòa tan với 10ml nước cất pha tiêm hoặc các dịch truyền sau đó hút toàn bộ lượng thuốc trên pha loãng vào 50ml các dung dịch như: Nước cất pha tiêm, natri clorid pha tiêm 0,9 %, Natri lactat 167 mmol/l, dung dịch Ringer’s hoặc Hartmann’s,
Độ ổn định dung dịch khi pha: Đối với dung dịch tiêm tĩnh mạch ổn định trong vòng 15 phút và các dung dịch tryền tĩnh mạch ổn định trong vòng 60 phút ở nhiệt độ 25°C. Sau khi hòa tan với nước cất pha tiêm dung dịch có màu hồng nhất thời rồi chuyển sang vàng nhạt hoặc hơi có ánh trắng sữa.
Liều dùng:
Liều dùng của amoxicilin/acid clavulanic phụ thuộc vào:
Loại nhiễm khuẩn và mức độ nhạy cảm của vi khuẩn gây bệnh với kháng sinh.
Mức độ nghiêm trọng và vị trí nhiễm trùng.
Tuổi, cân nặng và chức năng thận của bệnh nhân.
Việc sử dụng các kháng sinh thay thế amoxicilin/acid clavulanic (ví dụ amoxicilin dạng đơn chất liệu cao và/hoặc các tỷ lệ khác nhau của amoxicilin/acid clavulanic) cần được xem xét.
Amoxicilin/acid clavulanic dạng bột pha tiêm liều dùng hàng ngày là 3g amoxicilin 0,6g acid clavulanic. Nếu cần sử dụng amoxicillin liều cao nên sử dụng amoxicillin đơn chất thay thế amoxicillin/acid clavulanic để tránh sử dụng acid clavulanic liều cao quá mức cần thiết.
Thời gian điều trị phụ thuộc vào sự đáp ứng của bệnh nhân. Một số nhiễm khuẩn (ví dụ viêm tủy xương) yêu cầu thời gian điều trị dài. Thời gian điều trị không nên quá 14 ngày.
Cần cân nhắc sử dụng kháng sinh hợp lý theo các tài liệu hướng dẫn sử dụng kháng sinh tại khu vực điều trị.
Người lớn và trẻ em >40 kg:
Liều khuyến cáo cho các trường hợp nhiễm khuẩn thông thường: 1000 mg/ 200 mg mỗi 8 giờ.
Cho dự phòng phẫu thuật:
Quá trình phẫu thuật kéo dài không quá 1 giờ: Liều khuyến cáo là từ 1000 mg/200mg đến 2000 mg/200mg tại thời điểm lúc gây mê (đối với mức liều 2000 mg/200 mg có thể sử dụng amoxicilin/acid clavulanic tỷ lệ 10:1)
Quá trình phẫu thuật kéo dài trên 1 giờ: Liều khuyến cáo là từ 1000 mg/200mg đến 2000 mg/200mg tại thời điểm lúc gây mê và sử dụng thêm 3 liều 1000 mg/200mg trong 24 giờ.
Trẻ em < 40 kg:
liều dùng khuyến cáo như sau:
Trẻ em từ 3 tháng tuổi trở lên: 25 mg/5 mg trên kg thể trọng mỗi 8 giờ.
Trẻ em dưới 3 tháng tuổi hoặc cân nặng dưới 4kg: 25 mg/5 mg trên kg thể trọng mỗi 12 giờ.
Người cao tuổi: Không cần hiệu chỉnh liều.
Bệnh nhân suy thận:
Hiệu chỉnh liều dựa trên liều khuyến cáo tối đa của amoxicilin.
Không cần hiệu chỉnh liều đối với bệnh nhân có độ thanh thải creatinin (CrCl) > 30ml/phút.
Người lớn và trẻ em >40 kg:
Độ thanh thải creatinin (ml/phút) | Liều dùng |
CrCl: 10 – 30 ml/phút | Khởi đầu liều 1000 mg/200 mg, tiếp theo các liều 500 mg/100 mg ngày hai lần. |
CrCl < 10 ml /phút | Khởi đầu liều 1000 mg/200 mg, tiếp theo các liều 500 mg/100 mg mỗi 24 giờ. |
Thẩm phân máu | Khởi đầu liều 1000 mg/200 mg, tiếp theo các liều 500 mg/100 mg mỗi 24 giờ, thêm liều 500 mg/100 mg sau khi kết thúc quá trình thẩm phân máu. |
Trẻ em dưới 40kg:
Độ thanh thải creatinin (ml/phút) | Liều dùng |
CrCl: 10 – 30 ml/phút | 25 mg/5 mg trên kg thể trọng mỗi 12 giờ |
CrCl < 10 ml /phút | 25 mg/5 mg trên kg thể trọng mỗi 24 giờ |
Thẩm phân máu | 25 mg/5 mg trên kg thể trọng mỗi 24 giờ, thêm mức liều 12,5 mg/2,5 mg kg thể trọng sau khi kết thúc thẩm phân |
Đối với bệnh nhân suy giảm chức năng gan: Cần được theo dõi chức năng gan định kỳ.
Chống chỉ định:
Dị ứng với nhóm beta-lactam (các penicilin và cephalosporin)
Chống chỉ định tiền sử phản ứng quá mẫn nặng (như sốc phản vệ) với bất kỳ kháng sinh beta – lactam nào khác (như cephalosporin, carbapenem, monobactam).
Tiền sử vàng da/suy gan do dùng amoxicilin/ acid clavulanic.
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.