Imipenem Cilastatin Kabi 500/500mg H/10 lọ 20 ml( kháng sinh mạnh)
Dược lực học
Imipenem là một loại kháng sinh beta-lactam phổ rộng, có phổ kháng khuẩn rộng đối với vi khuẩn hiếu khí và kỵ khí gram âm và gram dương, bao gồm nhiều chủng đa kháng.
Cilastatin là chất ức chế dehydropeptidase một loại enzyme chịu trách nhiệm cho cả quá trình chuyển hóa kháng sinh thienamycin beta-lactam cũng như chuyển đổi leukotriene D4 thành leukotriene E4. Kháng sinh bị thủy phân bởi dehydropeptidase, nên cilastatin được sử dụng kết hợp với imipenem để ngăn chặn quá trình chuyển hóa này.
Dược động học
Cilastatin và Imipenem đều không hấp thu qua Đường tiêu hóa, cần dùng qua đường tiêm tĩnh mạch. Thời gian đạt đỉnh trong máu của thuốc khoảng 30-40 phút. Hai thành phần chính trong thuốc điều được thải trừ qua thận. Thời gian bán thải của thuốc 1 giờ. Thời gian này kéo dài hơn ở bệnh nhân suy thận, của Imipenem và Cilastatin lần lượt là 3 giờ và 12 giờ.
Hai hoạt chất chính trong thuốc được khuếch tán tốt vào nhiều mô trong cơ thể, nước bọt, mô màng phổi, đờm, dịch não tủy mô xương.
Chỉ định
Thuốc Imipenem Cilastatin Kabi được chỉ định điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn nặng.
Thuốc có hiệu quả trên nhiều bệnh nhiễm khuẩn như viêm đường tiết niệu, viêm đường hô hấp dưới, nhiễm khuẩn da, mô mềm, nhiễm khuẩn ổ bụng, viêm phụ khoa, nhiễm trùng xương và khớp.
Điều trị nhiễm khuẩn có hỗn hợp vi khuẩn gây ra mà các thuốc khác có phổ hẹp hơn hoặc bị chống chỉ định do có thể gây độc.
Thuốc đặc biệt mang lại hiệu quả tốt trong điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn mắc phải tại bệnh viện.
Liều dùng
Người lớn:
- Nhiễm khuẩn mức độ nhẹ tới vừa: Liều 250 – 500mg/lần và 1-4g/ngày, khoảng cách mỗi lần dùng là 6-8 giờ.
- Nhiễm khuẩn nặng: 1g/lần, liều tối đa 4g/ngày hoặc 50mg/kg, khoảng cách mỗi lần dùng là 6-8 giờ.
Chú ý:
Suy thận: Giảm liều dựa trên độ thanh thải creatinin.
Độ thanh thải creatinin 30 – 70 ml/ phút: 75% liều thông thường.
Độ thanh thải creatinin 20 – 30 ml/ phút: 50% liều thông thường.
Độ thanh thải creatinin dưới 20 ml/ phút: 25% liều thông thường.
Cách dùng
Thuốc được dùng đề tiêm tĩnh mạch và không được dùng để tiêm trực tiếp.
Pha lượng thuốc chứa trong lọ với 100 ml dung dịch tiêm truyền (không pha với dịch truyền dextrose do độ ổn định thấp).
Nồng độ cuối cùng không được trên 5 mg/ml, dùng tiêm truyền trong 30 – 60 phút. Trong quá trình dùng thuốc cần theo đði xem bệnh nhân có bị co giật không. Nếu xuất hiện buồn nôn và/ hoặc nôn trong khi dùng thuốc thì cần giảm tốc độ truyền.
Dung dịch thuốc đã pha với nước muối đẳng trương sẽ ổn định trong 24 giờ ở nhiệt độ phòng và trong 48 giờ trong tủ lạnh (2°C – 8°C). .
Không trộn lẫn thuốc với những kháng sinh khác. Tuy nhiên, có thể dùng đồng thời các thuốc, nhưng tại các vị trí tiêm khác nhau như các kháng sinh aminoglycosid.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Imipenem Cilastatin Kabi cho người bị mẫn cảm với imipenem- cilastatin hay bất kì thành phần nào của thuốc.
Tương tác thuốc
Kháng sinh nhóm beta-lactam, Probenecid: Tăng độc tính của thuốc.
Lưu ý
Sau khi tiêm thuốc, có thể xuất hiện ảnh hưởng trên thần kinh trung ương như rụng giật cơ, lú lẫn hoặc co giật. Các tác dụng phụ này có nguy cơ cao gặp phải trên các bệnh nhân có rối loạn thần kinh trung ương cùng với suy giảm chức năng thận. Thận trọng khi sử dụng trên bệnh nhân có tiền sử co giật hay mẫn cảm với các thuốc beta-lactam.
Nếu xuất hiện có giật trong quá trình điều trị, cần dừng ngay thuốc và sử dụng các biện pháp chống co giật cho bệnh nhân.
Độ an toàn và hiệu quả trên bệnh nhi dưới 12 tuổi chưa được thiết lập.
Cần hiệu chỉnh liều trên bệnh nhân cao tuổi do chức năng thận đã bị suy giảm.
Bảo quản
Bảo quản thuốc Imipenem Cilastatin Kabi nơi khô, thoáng mát
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.