Feldene
Chỉ định:
Chống viêm và giảm đau trong một số bệnh:
– Viêm khớp dạng thấp và viêm xương khớp, thoái hóa khớp.
– Viêm cột sống dính khớp, bệnh cơ xương khớp và chấn thương trong thể thao.
– Thống kinh, đau bụng kinh và đau sau phẩu thuật.
– Bệnh gút cấp.
– Viêm đường hô hấp trên.
– Viêm khớp dạng thấp và viêm xương khớp, thoái hóa khớp.
– Viêm cột sống dính khớp, bệnh cơ xương khớp và chấn thương trong thể thao.
– Thống kinh, đau bụng kinh và đau sau phẩu thuật.
– Bệnh gút cấp.
– Viêm đường hô hấp trên.
Liều lượng – Cách dùng
– Người lớn:
+ Ðiều trị dài hạn 20 mg/ngày.
+ Ðiều trị triệu chứng ngắn hạn hay các cơn cấp tính 40 mg/ngày trong 2 ngày đầu.
– Trẻ em trên 6 tuổi: 5 mg/ngày.
– Trẻ nặng dưới 15 kg: 10 mg/ngày.
– Trẻ nặng 16 – 45kg: 15 mg/ngày Và 20 mg/ngày cho trẻ cân nặng từ 46 kg trở lên.
+ Ðiều trị dài hạn 20 mg/ngày.
+ Ðiều trị triệu chứng ngắn hạn hay các cơn cấp tính 40 mg/ngày trong 2 ngày đầu.
– Trẻ em trên 6 tuổi: 5 mg/ngày.
– Trẻ nặng dưới 15 kg: 10 mg/ngày.
– Trẻ nặng 16 – 45kg: 15 mg/ngày Và 20 mg/ngày cho trẻ cân nặng từ 46 kg trở lên.
Chống chỉ định:
Loét dạ dày tá tràng đợt cấp. Quá mẫn với aspirin & NSAID. Có thai hoặc đang cho con bú. Bệnh gan thận nặng.
Tương tác thuốc:
Thuốc lợi tiểu.
Tác dụng phụ:
Chán ăn, buồn nôn, táo bón, tiêu lỏng, chóng mặt nhức đầu, mất ngủ.
Chú ý đề phòng:
Bệnh đường tiêu hóa trên, suy tim, tăng huyết áp, xơ gan, hội chứng thận hư & các bệnh thận, Trẻ < 15 tuổi