HAPOXAN 100mg/5ml H/1Lọ 90ml
Chỉ định:
Cefpodoxim proxetil được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn sau đây:
– Nhiễm khuẩn hô hấp : viêm tai giữa cấp, viêm xoang, viêm amidan, viêm họng, viêm phế quản.
– Viêm phổi cấp tính mắc phải tại cộng đồng.
– Nhiễm lậu cầu cấp chưa có biến chứng.
– Nhiễm khuẩn đướng tiết niệu thể nhẹ và vừa chưa có biến chứng.
Nhiễm khuẩn da và các tổ chức da từ nhẹ đến vừa.
Liều lượng – Cách dùng
Cách dùng: Pha thuốc với lượng nước vừa đủ 10-15ml, khuấy đều . Nên uống thuốc sau ăn.
* Trẻ em dưới 12 tuổi :
– Liều dùng phụ thuộc cân nặng của trẻ em,
– Liều thông thường với trẻ từ 5 tháng tuổi – 12 tuổi là : 10mg /kg / ngày, ngày uống 5- 10 ngày.
– Trẻ 15 ngày đến dưới 6 tháng tuổi : 8mg/kg/ ngày chia 2 lần
– Trẻ dưới 15 ngày : không nên dùng.
* Trẻ trên 12 tuổi và người lớn :
– Nhiễm khuẩn hô hấp : viêm họng , viêm amidam.Uống 100mg/lần , ngày 2 lần, uống 5 ÷ 10 ngày.
– Nhiễm khuẩn tiết niệu chưa biến chứng. Uống 100mg /lần, ngày 2 lần, uống 7 ÷ 10 ngày.
– Viêm phổi cấp tính, nhiễm khuẩn da và mô mềm . Uống 200mg / lần, ngày 2 lần, uống 7 ÷ 14 ngày.
* Bệnh nhân suy thận ( độ thanh thải creatinine dưới 30ml/ phút) uống liều thường dùng và chỉ duy nhất 1 lần / ngày.
Chống chỉ định:
– Người mẫn cảm với Cefpodoxim proxetil và các thuốc thuộc nhóm cephalosporins khác.
– Người bị rối loạn chuyển hoá porphyrin.
Tương tác thuốc:
– Dùng đồng thời Cefpodoxim với probenecid làm nồng độ thuốc trong huyết tương tăng.
– Dùng đồng thời Cefpodoxim với các thuốc kháng acid hoặc ức chế H2 làm nồng độ thuốc trong huyết tương giảm khoảng 30% .
Tác dụng phụ:
– Ít gặp : buốn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, đau đầu, ngứa, phát ban.
Chú ý đề phòng:
– Cần sử dụng thận trọng đối với những người mẫn cảm với penicillin hoặc các beta Iactamase, hoặc có tiền sử dị ứng, người thiểu năng thận.
– Nguy cơ viêm đại tràng giả mạc ở bệnh nhân tiêu chảy sau khi uống Cefpodoxim proxetil.
Bảo quản:
– Để nơi khô, tránh ánh sáng, < 30 º C.
– Để xa tầm với trẻ em.