Primperan
metoclopramid):
- Điều trị triệu chứng buồn nôn và nôn do đau nửa đầu cấp.
- Buồn nôn và nôn muộn (nhưng không cấp tính) do hóa trị liệu, do xạ trị.
- Ngăn ngừa các cơn buồn nôn và nôn hậu phẫu.
- Trẻ em từ 1 – 18 tuổi: Thuốc được lựa chọn hàng hai để dự phòng buồn nôn và nôn muộn do hóa trị liệu và để điều trị buồn nôn và nôn sau phẫu thuật
-
Cách dùng và liều dùng
-
Cách dùng
- Dùng trước bữa ăn 30 phút và lúc đi ngủ.
Liều dùng
- Buồn nôn và nôn; Dự phòng buồn nôn và nôn liên quan đến hóa trị hoặc xạ trị 10 mg cho đến khi điều trị . Tối đa: 30 mg hoặc 0,5 mg/ kg / ngày, tối đa 5 ngày.
- GERD 10-15 mg lên đến 4 lần/ ngày tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của các triệu chứng. Tối đa: 60 mg/ ngày, tối đa 12 tuần.
- Ứ đọng dạ dày tiểu đường
+ Đối với các biểu hiện sớm: 10 mg đến 4 lần / ngày trong 2-8 tuần. Tối đa: 40 mg / ngày. Ưu tiên kiểm tra phóng xạ của đường tiêu hóa trên;
+ Đặt nội khí quản ruột non 10-20 mg như một liều duy nhất.
Tác dụng phụ
-
- Tiêu chảy, buồn nôn.
- Mệt mỏi và yếu cơ bất thường.
- Gây ra trạng thái ngủ gà, rối loạn trương lực cơ cấp tính đặc biệt ở những người bệnh nữ trẻ, bồn chồn,
- Rối loạn ngoại tháp, hội chứng Parkinson và chứng đứng ngồi không yên, trầm cảm.
- Táo bón, buồn nôn, khô miệng bất thường.
- Mất kinh, tăng prolactin huyết.
- Rối loạn trương lực cơ, rối loạn vận động, giảm khả năng nhận thức.
- Ảo giác.
- Nhịp tim chậm (đặc biệt với các chế phẩm dùng đường tiêm
tĩnh mạch). Cảm giác sưng vú, tăng mẫn cảm. - Các tương tác thuốc
-
- Levodopa.
- Rượu.
- Thuốc kháng cholinergic và dẫn xuất morphin.
- Barbiturat, clonidin và các thuốc liên quan.
- Thuốc an thần: Có thể làm tăng tác dụng của các thuốc an thần kinh
và gây rối loạn ngoại tháp. - Thuốc hệ serotonergic: Có thể tăng nguy cơ gặp hội chứng serotonin.
- Digoxin.
- Cyclosporin.
- Mivacurium và suxamethonium.
Fluoxetin và paroxetin.
Những lưu ý
- Cần hướng dẫn cẩn thận cho người bệnh trước khi dùng.
- Cảnh báo thuốc có thể làm ảnh hưởng đến lái xe, điều khiển máy móc.
- Phản ứng ngoại tháp có thể xảy ra trong khi điều trị metoclopramid,
đặc biệt ở trẻ em và ở người lớn <30 tuổi, hoặc khi dùng liều cao (dự phòng buồn nôn và nôn do hóa trị liệu trong điều trị ung thư). - Nguy cơ tác hại về thần kinh như tác dụng ngoại tháp và loạn động
muộn nguy hại hơn lợi ích điều trị lâu dài hoặc điều trị liều cao. - Chỉ dùng metoclopramid ngắn ngày (tối đa 5 ngày).
- Không khuyến cáo dùng metoclopramid trong các bệnh mãn tính như dạ dày giảm co bóp, khó tiêu và bệnh trào ngược dạ dày – thực quản và làm thuốc bổ trợ trong các thủ thuật ngoại khoa.
- Ngừng metoclorpamid ở người có triệu chứng loạn động muộn.
- Thận trọng hoặc tốt nhất không dùng metoclopramid cho người có hội chứng Parkinson.
- Nếu có hội chứng ác tính do thuốc an thần kinh, phải ngừng ngay metoclopramid. Thuốc này cũng không dùng cho người có bệnh sử trầm cảm.
- Phải thận trọng khi dùng metoclopramid để dự phòng buồn nôn
- Bảo quản ở nhiệt độ 15 – 30 oC
- Để thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát
- Tránh xa tầm với của trẻ em, trẻ nhỏ và cả thú cưng trong nhà.
- Không dùng thuốc đã hết hạn sử dụng.
- C9N