ASSTROZOL 1mg (Anastrozol 1mg) H/28 viên
Thành phần Anastrozol 1mg.
Chỉ định
- Điều trị ung thư vú đã tiến triển ở phụ nữ sau mãn kinh. Hiệu quả của thuốc chưa được chứng minh ở phụ nữ có thụ thể oestrogen âm tính trừ khi bệnh nhân đã có đáp ứng lâm sàng trước đó với tamoxifen.
 - Điều trị hỗ trợ ung thư vú xâm lấn giai đoạn đầu cho phụ nữ sau mãn kính và có thụ thể oestrogen dương tính.
 - Điều trị hỗ trợ ung thư vú giai đoạn đầu cho phụ nữ sau mãn kinh có thụ thể oestrogen dương tính và đã được điều trị hỗ trợ với tamoxifen trong vòng 2 – 3 năm
 
Tác dụng :
Anastrozole không có các hoạt tính kiểu progesterone, androgen hay oestrogen.
Liều dùng hàng ngày của Anastrozole lên tới 10 mg cũng không gây bất kỳ ảnh hưởng nào đến sự bài tiết cortisol hay aldosterone, được đo trước hoặc sau nghiệm pháp kích thích ACTH tiêu chuẩn. Do đó không cần phải cung cấp thêm corticoid.
Trong một nghiên cứu lớn pha III trên 9.366 phụ nữ sau mãn kinh bị ung thư vú xâm lấn giai đoạn sớm, điều trị hỗ trợ bằng anastrozole sau phẫu thuật đã cho thấy vượt trội về mặt thống kê so với tamoxifen với tiêu chuẩn chính để đánh giá là khoảng thời gian đến khi bệnh tái phát. Do dữ liệu còn quá mới nên chưa thể xác định mức độ của lợi điểm này khi dùng lâu dài hoặc liệu điều này sẽ thể hiện thành ưu điểm về khả năng sống còn khi dùng anastrozole. Hiện tại vẫn chưa biết là anastrozole có làm tăng thêm khả năng sống còn ở bệnh nhân đang dùng hóa trị như đã được biết với tamoxifen hay không. Tính an toàn khi điều trị dài hạn với anastrozole vẫn chưa được biết.
Khi dùng phối hợp Anastrozole và tamoxifen, hiệu quả và tính an toàn cũng chỉ tương tự như khi dùng tamoxifen riêng lẻ bất luận tình trạng thụ thể nội tiết. Cơ chế chính xác của điều này vẫn chưa rõ. Người ta không nghĩ rằng điều này là do kết quả giảm khả năng ức chế oestradiol của Anastrozole.
Liều lượng – cách dùng:
Trẻ em: không được khuyến cáo dùng.
Tổn thương chức năng thận: không cần thay đổi liều lượng ở bệnh nhân có tổn thương chức năng thận nhẹ hoặc trung bình.
Tổn thương chức năng gan: không cần thay đổi liều lượng ở bệnh nhân có bệnh lý gan nhẹ.
Ðối với bệnh ở giai đoạn sớm, thời gian điều trị khuyến cáo là 5 năm.
Chống chỉ định :
– Bệnh nhân tiền mãn kinh.
– Phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú.
– Bệnh nhân có tổn thương chức năng thận nặng (độ thanh thải creatinin < 20mL/phút).
– Bệnh nhân có bệnh lý gan trung bình hoặc nặng.
– Bệnh nhân quá mẫn cảm với anastrozole hoặc các tá dược được ghi trên hộp thuốc.
Các trị liệu có chứa oestrogen không nên dùng kèm với Anastrozole vì chúng có thể làm mất tác dụng dược lý của thuốc.
Không điều trị cùng lúc với tamoxifen (xem Tương tác thuốc).
Thận trọng lúc dùng :
Cần xác định tình trạng mãn kinh bằng xét nghiệm sinh hóa ở những bệnh nhân nghi ngờ về tình trạng nội tiết.
Chưa có dữ liệu về tính an toàn của Anastrozole ở bệnh nhân có tổn thương gan trung bình hoặc nặng, hoặc ở những bệnh nhân tổn thương chức năng thận nặng (độ thanh thải creatinine < 20mL/phút).
Phụ nữ bị loãng xương hoặc có nguy cơ loãng xương nên được đánh giá chính thức mật độ xương bằng máy đo mật độ xương, như là máy quét DEXA, trước khi bắt đầu điều trị bằng Anastrozole và định kỳ sau đó. Việc điều trị hoặc dự phòng bệnh loãng xương nên được bắt đầu khi thích hợp và theo dõi cẩn thận.
Chưa có dữ liệu về việc dùng anastrozole với chất có cấu trúc tương tự LHRH. Kết hợp này không nên thực hiện ngoại trừ sử dụng trong các thử nghiệm lâm sàng.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy:
Anastrozole không làm giảm khả năng lái xe và vận hành máy của bệnh nhân. Tuy nhiên, suy nhược và buồn ngủ đã được ghi nhận khi sử dụng Anastrozole và cần phải thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy trong khi vẫn còn các triệu chứng trên.
LÚC CÓ THAI VÀ LÚC NUÔI CON BÚ
Anastrozole chống chỉ định ở phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú.
Đóng gói:
Hộp 2 vỉ x 14 viên.
Nhà sản xuất
- Synthon Hispania, SL. Tây Ban Nha
 



				

				
				
				
				
				
				
				
				
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.