Ifosfamide 1g IV H/1 lọ ( Hoá trị liệu ung thư)
Chỉ định
Thuốc Ifosfamide được chỉ định trong điều trị:
Ung thư tinh hoàn;
- Sarcom xương và mô mềm;
- Ung thư bàng quang;
- Ung thư phổi;
- Ung thư cổ tử cung;
- Ung thư buồng trứng;
- Bệnh bạch cầu cấp và mạn tính dòng lympho;
- Bệnh Hodgkin và các u lympho không Hodgkin;
- U nguyên bào thần kinh;
- Bao giờ cũng dùng ifosfamide phối hợp với một thuốc dự phòng viêm bàng quang chảy máu, như mesna Liều lượng & cách dùngNgười lớn
Nhằm đạt đáp ứng điều trị tối ưu với ít tác dụng phụ nhất thì liều dùng phải căn cứ trên lâm sàng và đáp ứng huyết học cũng như dung nạp thuốc của bệnh nhân.Nên dùng ifosfamide bằng cách tiêm truyền tĩnh mạch chậm trong tối thiểu 30 phút, liều 700 – 2000 mg/m2/ngày, trong 5 ngày hoặc 1000 – 3000 mg/m2/ngày, trong 3 ngày; cứ 3 – 4 tuần một đợt; hoặc liều một lần 5000 mg/m2/ngày, truyền trong 24 giờ. Chu kỳ điều trị thường được nhắc lại cứ 3 – 4 tuần một đợt, hoặc sau khi hồi phục khỏi độc tính về huyết học (tiểu cầu ≥ 100000/microlít, bạch cầu ≥ 4000/microlít).
Để dự phòng tác dụng độc với bàng quang, phải dùng ifosfamide kèm với bồi phụ nhiều nước, tối thiểu 2 lít dịch uống hoặc tiêm truyền tĩnh mạch mỗi ngày. Dùng một thuốc bảo vệ như mesna, để phòng viêm bàng quang chảy máu. Tiêm tĩnh mạch mesna đồng thời với ifosfamide với liều bằng 20% liều ifosfamide và tiêm lại liều đó sau 4 và 8 giờ, để có tổng liều mesna bằng 60% liều ifosfamide.
Để điều trị ung thư tinh hoàn tế bào mầm tái phát ở người lớn, liều ifosfamide thường dùng trong các phác đồ hóa trị liệu phối hợp là 1,2 g/m2, tiêm tĩnh mạch hàng ngày, trong 5 ngày liên tiếp, cứ 3 tuần một đợt; nghỉ một tuần rồi sang đợt mới. Trị liệu với ung thư tinh hoàn cần 4 đợt.
Với các ung thư khác (sarcom, ung thư phổi tế bào nhỏ, ung thư cổ tử cung, ung thư buồng trứng, ung thư tử cung…), liều dùng là 1,2 – 2,5 mg/m2/ngày trong 3 – 5 ngày; lặp lại chu kỳ điều trị cần thiết tùy theo đáp ứng của bệnh nhân và có thể giảm liều tùy theo khả năng dung nạp thuốc của bệnh nhân.
Trẻ em
1200 – 1800 mg/m2/ngày, tiêm truyền tĩnh mạch chậm trong 30 phút, trong 3 – 5 ngày, cứ 3 – 4 tuần một đợt, cùng với thuốc bảo vệ mesna. Cũng có thể dùng phác đồ 5000 mg/m2, truyền trong 24 giờ hoặc 3000 mg/m2/ngày, trong 2 ngày.Đối tượng khác
Người cao tuổiLiều cho người cao tuổi cũng giống như cho người lớn, nhưng điều chỉnh cho phù hợp với chức năng thận bị suy giảm do tuổi.
Suy thận
Creatinin huyết thanh trên 3,0 mg/100 ml: Không dùng thuốc.
Creatinin huyết thanh 2,1 – 3 mg/100 ml: Giảm liều 25 – 50%.
Suy gan
Chưa có hướng dẫn đặc biệt.
Tác dụng phụ
Thường gặp
Ngủ gà, lú lẫn, ảo giác (thường hồi phục và thường xảy ra với liều cao hoặc ở người có suy giảm chức năng thận); chóng mặt, loạn thần, trầm cảm, co giật, rối loạn vận động, sốt.Buồn nôn và nôn (ở 58% số người bệnh, thường gặp hơn với liều cao, có thể kéo dài đến 3 ngày sau điều trị).
Viêm bàng quang chảy máu, tiểu khó, đái ra máu, đái rắt, bàng quang bị kích thích.
Nhiễm toan chuyển hóa (tới 31%).
Rụng tóc, viêm tĩnh mạch, viêm da, tăng sắc tố da, chậm lành vết thương.
Lưu ý chung khi dùng Ifosfamide
Ifosfamide có độc tính cao, có chỉ số điều trị thấp. Thuốc phải được sử dụng bởi thầy thuốc chuyên khoa có kinh nghiệm về thuốc độc với tế bào.Những tác dụng độc hại ở đường tiết niệu, đặc biệt viêm bàng quang chảy máu, thường gặp khi sử dụng ifosfamide.
Thận trọng khi dùng cho người có chức năng thận giảm. Cần theo dõi chặt chẽ máu và nước tiểu về mặt hóa sinh (phosphat, kali, phosphatase kiềm…).
Thận trọng khi dùng cho người có tủy xương bị tổn hại, như giảm bạch cầu, giảm bạch cầu hạt, những di căn rộng ở tủy xương, trước đó đã được xạ trị hoặc đã dùng những thuốc độc khác lên tế bào.
Không dùng ifosfamide cho bệnh nhân bị suy tủy và phải thận trọng ở bệnh nhân bị giảm bạch cầu, giảm bạch cầu hạt, có di căn ở tủy xương, trước khi xạ trị hoặc trước khi dùng thuốc gây độc tế bào khác.
Nếu có biểu hiện hệ thần kinh bị nhiễm độc (ngủ gà, lú lẫn, ảo giác, hôn mê) trong khi dùng thuốc thì phải ngừng thuốc và can thiệp thích hợp.
Không nên dùng cho trẻ bị khối u thận di căn, trước khi cắt thận hoặc có dấu hiệu suy thận.
Phải mang găng tay, mặc áo choàng khi pha và tiêm truyền thuốc.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.